1. Phương án giao tiếp
Về cơ bản sự giao tiếp chỉ là app và unity send data cho nhau thông qua hệ thống giao tiếp.
2. Phương án kỹ thuật
Updating...
3. Model data giao tiếp
3.1 Model chung
{
"id": "string",
"type": "string",
"response": "boolean",
"payload": {
}
}
Properties | Type | Mô tả |
---|---|---|
id | string | Mã định danh duy nhất để xử lý trả về và call back |
type | string | Loại dữ liệu sẽ tác động ví dụ "coin", "scene"... |
response | boolean | Lần gửi data này có cần bên nhận trả lại kết quả hay không? |
payload | object | Data cụ thể hơn cho từng trường hợp |
3.2 Ví dụ các trường hợp cụ thể
3.3.1 App request Unity mở một scene cụ thể và không cần trả về kết quả
{
"id": "123",
"type": "open_unity",
"response": false,
"payload": {
"action":"open",
"destination": "map_lesson"
}
}
destination: "map_lesson" : là scene / layout muốn hiển thị. Giá trị này cần được thống nhất giữa app và unity
3.3.2 App request Unity lấy dữ liệu của coin và cần trả về kết quả
Request từ App sang Unity
{
"id": "4444",
"type": "coin",
"response": true,
"payload": {
"action": "get"
}
}
Response từ Unity trả về cho App, về bản chất là Unity gửi cho App bộ data có id và type cùng loại với Request ở trên
{
"id": "4444",
"type": "coin",
"response": false,
"payload": {
"success": true,
"message": "Get coin success",
"current_balance": 1000
}
}
4. Model giao tiếp trong MS 2.0
Phần payload là phần động giữa các lần giao tiếp, cần phải thống nhất giữa App và Unity
Updating...